Thành phần:
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương.
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch như HIV, cấy ghép cơ quan, xạ trị.
Tác dụng phụ:
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không dùng chung với thuốc kháng nấm
Chú ý đề phòng:
+ Không cải thiện dược triệu chứng sau 2 ngày điều trị.
+ Có sốt, có nôn mửa.
+ Có đàm, nhớt trong phân.
+ Khát nước dữ dội hay cảm giác khô lưỡi.
Do có chứa fructose, thuốc này không nên dùng trong trường hợp bất dung nạp fructose (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Không nên mở gói thuốc gần nơi bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương, tránh bất kỳ tiếp xúc nào vào catheter, đặc biệt là tay đã có báo cáo rất hiếm trường hợp nhiễm nấm huyết ở bệnh nhân dặt catheter tĩnh mạch trung ương ngay cả khi không điều trị bằng Saccharomyces boulardii, hầu hết thường dẫn đến sốt và cấy máu dương tinh với Saccharomyces;
Vì sản phẩm có chứa tế bào sống nên không trộn lẫn với thúc ăn hay thức uống quá nóng (> 50°C). quá lạnh hay có chứa cồn.
THỜI KÌ MANG THAI
Không có dữ liệu có giá trị vé việc gây quái thai trên thú . về lâm sàng, không có ảnh hưởng gây dị tật hay gây độc được báo cáo. Tuy nhiên,thơi gian tiến hành theo dõi thai phụ chịu tác dộng của thuốc không đủ dể loại bỏ nguy cơ rủi ro. Do thận trọng, tốt hơn nên tránh dùng thuốc này trong suốt thai kỳ.
THỜI KÌ CHO CON BÚ
Do thiếu dữ liệu, tránh dùng thuốc này khi cho con bú.
TÁC DỤNG KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ảnh hưởng đến khả nàng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.