0 ₫
Caldihasan
Sản phẩm nổi bậtXương khớpThuốc kê đơn, Chỉ cung cấp cho Bệnh viện và các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dược
Mô tả sản phẩm
Thành phần:
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Người bệnh kèm theo hội chứng tăng calci máu ( như bệnh nhân cường giáp, quá liều vitamin D, u ác tính tiêu xương…) tăng calci nặng sỏi thận sỏi niệu, suy thận nặng, loãng xương do bất động đang điều trị với vitamin D.
Tương tác thuốc:
– Không nên điều trị đồng thời caldihasan với cholestyramin hoặc colestypol hydroclorid ( vid có thể dẫn đến giảm hấp thu Vitamin D), phenitoin và phenobarbital ( tăng chuyển hóa vitamin D thành chất không có hoạt tính hoặc giảm hấp thu calci) corticosteroid (làm cản trở tác dụng của vitamin D) glycosid tim ( tăng tác dụng trợ tim vì tăng calci huyết dẫn đến loạn nhịp tim)
– Điều trị đồng thời vitamin D với những người bị thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. cần giảm liều hoặc ngưng dùng vitamin D tạm thời.
– Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể dẫn đến cản trờ hấp thu vitamin D qua đường tiêu hóa.
– Các thuốc ức chế thải trừ calci qua thận như thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clotharidon, thuốc chống co gật.
– Calci làm giảm hấp thu demeclocycin, doxycyclin, metacylin, tetracylin…. sắt kém và các chất khoáng thiết yếu khác.
Chế độ ăn phytat và oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
Tác dụng phụ:
– Dùng muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hóa, gây táo bón khó chịu ở dạ dày.
– Dùng vitamin B với liều thông thường hằng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị quá liều hoặc kéo dài, hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitaminD và sẽ dẫn đến các biểu hiện lâm sàng như rối loạn chuyển hóa calci.
– Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D thường gặp một số tác dụng sau:
+ Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
+ Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại ở miệng, buồn nôn, nôn, chuột rút bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
+ Tác dụng khác: ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
Chú ý đề phòng:
Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tinh trạng tăng calci huyết.
Cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh, đặc biệt trong các bệnh:rối loạn hệ thống miễn dịch hoặc thiểu năng cận giáp( có thể gây nhạy cảm với vitamin D) suy chức năng thận, tiền sử sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa đọng mạch, bệnh gan, bệnh đường ruột, chứng thiếu toan dịch vị…
Cần theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận… hoặc đang sử dụng vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này. Vì thuốc có chức vitamin D nên việc sử dụng vitamin D cần có sự theo dõi của cán bộ y tế để tránh quá liều.
Không dùng đồng thời với các chế phần khác chứa calci và vitamin D
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Phụ nữ có thai: nếu sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo (liều RDA) cho người mang thai bình thường ( 400 đvqt/ngày)có thể xảy ra nguy cơ vì vậy không nên sử dụng vitamin D quá liều RDA cho phụ nữ mang thai.
– Phụ nữ cho con bú. Vitamin D được bài thiếu qua sữa không nên dung với liều lớn hơn liều RDA.
– Chỉ nên dùng thuốc để bổ sung vitamin D và calci nếu trong khẩu phần ăn cung cấp không đủ hoặc thiếu tiếp xúc bởi bức xạ tử ngoại.
– Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Tác hại của thuốc khi vận hành tàu xe máy móc.
Không ảnh hưởng đến khả năng vận hành tàu xe máy móc.